Soạn Tiếng Anh 8 Unit 6: Looking Back giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 68 SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 6: Lifestyles.

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Global Success 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học

Soạn Anh 8 Unit 6: Looking Back

Match each word or phrase with its meaning (Nối mỗi từ hoặc cụm từ với nghĩa của nó)

1 - c: lối sống - cách thức mà cá nhân hoặc nhóm người sống và làm việc.

2 - d: common practice - cách làm thông thường của một việc gì đó.

3 - e: thức ăn đường phố - thức ăn hoặc đồ uống làm sẵn được bán trên đường phố hoặc những nơi công cộng khác.

4 - a: làm đồ thủ công - làm đồ bằng tay, sử dụng các kỹ năng.

5 - b: dogsled - xe do chó kéo (thường là trên tuyết)

Complete each sentence with a word or phrase from the box (Hoàn thành mỗi câu với một từ hoặc cụm từ từ hộp)

1. My younger sister is __________ listening to music while studying.

2. The native people there ___________ us warmly when we arrived.

3. Many people are trying to adopt a healthy __________ these days.

4. I believe that _________ are not as interesting as offline lessons.

5. It is difficult for some villages to _________ their traditional lifestyle.

1. Em gái tôi có thói quen nghe nhạc trong khi học.

2. Những người bản địa ở đó chào đón chúng tôi nồng nhiệt khi chúng tôi đến.

3. Ngày nay, nhiều người đang cố gắng áp dụng lối sống lành mạnh.

4. Tôi tin rằng các bài học trực tuyến không thú vị bằng các bài học ngoại tuyến.

5. Một số làng khó duy trì nếp sống truyền thống.

Complete the sentences, using the correct tense of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu, sử dụng thì đúng của động từ trong ngoặc)

1. No worries. The organisers (send) _______ us an invitation soon.

2. Unless they behave, those children (not be) __________ welcome here.

3. Do you think online learning (become) ________ the new mode of education?

4. If I (win) ________ the competition, I will donate half of the prize money to charity.

5. ______ we (have to) _______ keep to the left when we drive in Singapore next week?

1. Không phải lo lắng. Ban tổ chức sẽ sớm gửi thư mời cho chúng tôi.

2. Trừ khi chúng ngoan ngoãn, những đứa trẻ đó sẽ không được chào đón ở đây.

3. Bạn có nghĩ học trực tuyến sẽ trở thành phương thức giáo dục mới?

4. Nếu tôi thắng cuộc thi, tôi sẽ quyên góp một nửa số tiền thưởng cho tổ chức từ thiện.

5. Chúng ta có phải đi bên trái khi lái xe ở Singapore vào tuần tới không?

Rewrite the following sentences, so that their meaning stays the same. (Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi)

1. Don't play computer games for too long. You will harm your eyes.

If you play _______________________________.

2. Be careful with your diet, or you will get overweight.

You will _________________________________.

3. We'll go to the beach unless it rains.

If ________________________________________.

4. If you don’t hurry up, you will be late.

Unless ____________________________________.

5. Unless the teacher explains the lesson again, we won't understand it very well.

If ________________________________________.

1. If you play computer games for long, you will harm your eyes.

2. My dad will visit Coober Pedy next summer.

3. If it doesn't rain, we'll go to the beach.

4. Unless you hurry up, you will be late.

5. If the teacher doesn’t explain the lesson again, we won’t understand it very well.

1. Không chơi game trên máy tính quá lâu. Bạn sẽ làm hại đôi mắt của bạn.

2. Hãy cẩn thận với chế độ ăn uống của bạn, nếu không bạn sẽ bị thừa cân.

3. Chúng tôi sẽ đi biển trừ khi trời mưa.

4. Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị trễ.

5. Trừ khi giáo viên giải thích lại bài học, nếu không chúng tôi sẽ không hiểu rõ lắm.

1. Chơi game máy tính lâu sẽ hại mắt.

2. Bố tôi sẽ đến thăm Coober Pedy vào mùa hè tới.

3. Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ đi biển.

4. Trừ khi bạn nhanh lên, nếu không bạn sẽ bị trễ.

5. Nếu giáo viên không giải thích lại bài học, chúng tôi sẽ không hiểu rõ lắm.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Looking Back (trang 66) - Global Success

1 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Match the verbs on the left with the nouns on the right. (Nối những động từ ở cột trái với danh từ ở cột phải)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 1 - Global Success

1. give lucky money: tặng tiền lì xì

2. cook special food: nấu đặc sản

5. watch fireworks: xem pháo hoa

2 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Complete the sentences with the words / phrases in the box. (Hoàn thành câu với các từ/cụm từ)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 2 - Global Success

1. At Tet, my mother puts … into red envelopes.

4. We have … flowers only at Tet.

5. When everybody is at home together, we call it a family ….

- gathering: sum họp, đoàn viên

- lucky money: tiền may mắn/ lì xì

1. At Tet, my mother puts lucky money into red envelopes.

(Vào dịp Tết, mẹ tôi bỏ tiền lì xì vào phong bao đỏ.)

(Bạn đang làm gì đấy? – Tớ đang dọn phòng ngủ.)

3. Banh chung is special for Tet.

(Bánh chưng là món ăn đặc biệt cho dịp Tết.)

4. We have peach flowers only at Tet.

(Chúng tôi chơi đào chỉ vào dịp Tết.)

5. When everybody is at home together, we call it a family gathering.

(Khi mọi người ở nhà cùng nhau, chúng tôi gọi nó là sự sum họp gia đình.)

3 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Write full sentences using the cues given, and should or shouldn’t. (Viết câu đầy đủ, dùng những gợi ý đã cho và should / shouldn’t)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 3 - Global Success

1. ask for permission before entering a room (xin phép trước khi vào phòng)

2. run around the house (chạy quanh nhà)

3. take things from a shelf (lấy đồ trên kệ)

4. make a lot of noise (gây nhiều tiếng ồn)

5. ask for some water if he/she feels thirsty (xin nước nếu thấy khát)

1. He / She should ask for permission before entering a room.

2. He / She shouldn’t run about the home.

3. He / She shouldn’t take things from a shelf.

4. He / She shouldn’t make a lot of noise.

5. He / She should ask for some water if he / she feels thirsty.

1. Bạn ấy nên xin phép trước khi vào phòng.

2. Bạn ấy không nên chạy về nhà.

3. Bạn ấy không nên lấy những thứu từ trên giá.

4. Bạn ấy không nên tạo nhiều tiếng ồn.

5. Bạn ấy nên hỏi xin một chút nước nếu thấy khát.

4 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the passage and fill the blanks with some or any. (Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống some hoặc any).

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 4 - Global Success

My room is ready for Tet. By the window are (1) balloons. There is a picture I made from (2) old magazines. It’s colourful, but I didn’t use (3) paint or color pencils. I love flowers, but I don’t have (4) yet. Oh, look at this new plant. It needs (5) water, but it doesn’t need (6) sunlight. It can live in a room.

- some + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: thường dùng trong câu khẳng định

- any + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn

My room is ready for Tet. By the window are some balloons. There is a picture I made from some old magazines. It’s colourful, but I didn’t use any paint or color pencils. I love flowers, but I don’t have any yet. Oh, look at this new plant. It needs some water, but it doesn’t need any sunlight. It can live in a room.

(Phòng tôi đã sẵn sàng chào đón Tết. Ben cạnh cửa sổ là bóng bay. Có một bức tranh tôi làm từ vài tờ tạp chí cũ. Nó rất sặc sỡ, nhưng tôi không vẽ hay tô màu lên. Tôi thích hoa, nhưng lại chẳng có cây hoa nào. Ôi nhìn cái cây mới kìa. Nó cần một chút nước. Nhưng nó không cần ánh nắng mặt trời. Nó có thể sống trong phòng được.)

Bài giảng: Unit 6 Looking Back - Global Success - Cô Mai Anh (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Our Tet holiday hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 6: Our tet holiday:

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác: