Hiện nay, nhu cầu xin lý lịch tư pháp đang ngày càng gia tăng, kể cả người Việt Nam ở Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài tại Việt Nam cũng như người nước ngoài đã từng ở Việt Nam.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho ai?

Tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về phiếu lý lịch tư pháp như sau:

1. Phiếu lý lịch tư pháp gồm có:

a) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 của Luật này;

b) Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

Tại Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:

1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.

2. Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

3. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam và các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

Thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 được quy định như thế nào?

Tại Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 37 Luật cư trú 2020 quy định về thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:

1. Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây: Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

2. Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:

a) Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

b) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

3. Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.

4. Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này.

5. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Trên đây là quy định về thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của pháp luật.

Phiếu lý lịch tư pháp là gì? Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào? Bài viết này, Quốc Việt sẽ phân biệt chi tiết bằng 2 mẫu Phiếu lý lịch tư pháp mới nhất để quý khách hàng tham khảo chi tiết.

Căn cứ Khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp, Phiếu lý lịch tư pháp là Phiếu do cơ quan quản lý có thẩm quyền cấp cho cá nhân với mục đích chứng minh: Cá nhân có hay không có án tích; Cá nhân thuộc đối tượng bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp/hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp/hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm 2 loại:

Lý lịch tư pháp số 1 là gì? Phiếu lý lịch tư pháp số 1 để làm gì?

Theo quy định tại Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 của Quốc hội, phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu lý lịch tư pháp cấp cho:

Cũng theo quy định tại Luật này, nội dung trên phiếu lý lịch tư pháp số 1 bao gồm:

Tuy nhiên, thông tin về việc cấm đảm nhận chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ được đưa vào Lý lịch tư pháp mẫu số 1 nếu cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 để làm gì? Đó chính là vấn đề mà nhiều người quan tâm. Do có các đối tượng cấp khác nhau, nên mục đích cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 cũng khác nhau, cụ thể như sau:

Dưới đây là mẫu lý lịch tư pháp số 1

Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản Word)

Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản PDF)

Phân biệt Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2

Lý lịch tư pháp số 1 và số 2 khác nhau như thế nào? Cùng Quốc Việt phân biệt qua 5 tiêu chí sau đây:

Căn cứ Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp, đối tượng được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là:

2. Mục đích cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 được cấp với mục đích phục vụ công việc khác nhau, cụ thể:

➤ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là dùng để:

➤ Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là dùng để:

3. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Có 2 cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp là Sở Tư pháp và Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia thuộc Bộ Tư pháp. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 đều thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của 2 cơ quan trên (Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp).

Cá nhân/cơ quan/tổ chức căn cứ dựa trên đối tượng và mục đích làm thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp để nộp hồ sơ xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp tới cơ quan có thẩm quyền phù hợp. Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp, quy định rõ về thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:

➤ Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp:

➤ Sở Tư pháp thực cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp:

4. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp

Căn cứ Điều 42 và Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp, nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 có các điểm khác biệt như sau:

Thông tin cá nhân người được cấp Phiếu

Họ tên cha, mẹ, vợ/chồng của người được cấp Phiếu

Thông tin về cấm đảm nhiệm, quản lý, thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh

5. Ủy quyền xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 ĐƯỢC PHÉP ủy quyền

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 KHÔNG ĐƯỢC PHÉP ủy quyền

Tóm lại, qua 5 tiêu chí so sánh ở trên, có thể thấy điểm khác biệt cơ bản nhất ở Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 là:

Trên đây là thông tin phân biệt về Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2. Quý khách hàng đang quan tâm về dịch vụ làm Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2, hãy liên hệ ngay với Quốc Việt qua số hotline 0972.006.222 (Miền Bắc) - 090.758.1234 (Miền Trung) - 0902.553.555 (Miền Nam) để được tư vấn chi tiết.